Với sự hỗ trợ của công cụ hiện nay, người dùng có thể tự xem lá số tử vi của bản thân. Đó là việc người dùng nhập chính xác các thông tin: Họ và tên, giới tính; Ngày sinh/tháng sinh/năm sinh; Giờ sinh và năm xem. Sau đó nhấp vào Xem kết quả, ngay lập tức công cụ sẽ thực hiện phân tích lá số của chủ mệnh để đưa ra thông tin luận giải. Mời quý bạn nhập thông tin của bản thân vào công cụ sau để được hỗ trợ luận giải lá số tử vi ngay dưới đây:
1- Lá số tử vi cho biết điều gì?
Lá số tử vi gắn với giờ, ngày tháng cũng như năm sinh nên có thể cung cấp được nhiều thông tin về vận mệnh trong tương lai của chủ nhân. Nổi bật là dự đoán được:
– Những chuyển biến của các phương diện cuộc sống như tài lộc, tình duyên, công danh sự nghiệp, xuất hành, mối quan hệ gia đạo, liên kết xã hội,…
– Vận hạn trong cuộc đời. Cụ thể đó là hạn năm, đại hạn 10 năm, hạn tuổi,…
– Nên làm công việc gì thì tốt và nên tránh việc gì để vận trình cuộc sống được suôn sẻ và đón được tiền tài cũng như vận may.
2- Cấu trúc của một lá số tử vi trọn đời
Cấu trúc của một lá số chia thành 3 phần chính là Thiên bàn, Địa bàn và Nhân Bàn. Trong đó mỗi phần có những ý nghĩa nhất định.
Thiên bàn trong lá số
Đây là phần ở vị trí trung tâm của lá số tử vi, ghi chép về những thông tin tổng quan của chủ mệnh gồm có:
Họ tên
Ngày giờ tháng năm sinh âm lịch
Năm xem
Âm dương
Mệnh
Cục
Chủ mệnh
Chủ thân
Trong sử đồ của sao Tử Vi sắp xếp dựa theo ngũ hành nạp âm của chính cung mệnh thì đây là loại lá số chủ yếu của mệnh lý tử vi đẩu số. Theo đó, tại phần này, người dùng biết được các thông tin về tính cách, sự nghiệp, hôn nhân, sức khỏe, dung mạo, họa phúc. Ngoài ra còn thể hiện thông tin về lục thân như anh chị em, bố mẹ, con cái, vợ chồng.
Địa bàn trong lá số tử vi trọn đời
Địa bàn hiển thị trên lá số là 12 ô được sắp xếp xung quanh của Thiên bàn. Trong đó, mỗi ô tượng trưng cho một ý nghĩa nhất định. Các yếu tố hiển thị trong địa bàn ở mỗi người khác nhau sẽ ở vị trí không giống nhau. Ngoài ra, trong Tử Vi có tất cả 13 cung nhưng cung Thân không xác định được vị trí cụ thể nên được xếp chồng vào cung khá. Bởi vậy, trên lá số có tổng cộng 12 cung lẻ.
Các thành phần Địa bàn có trong 1 lá số:
Tên của cung
Vị trí của cung
Chính Tinh tọa thủ
Các Phụ Tinh đi cùng chính tính (thường gồm cả sao tốt và xấu)
Sao thuộc Vòng Trường Sinh
Tiểu hạn: vận hạn trong 1 năm
Đại hạn: vận hạn trong 10 năm
Xét trong Tử Vi, Địa bàn chỉ về sơ đồ có bộ cục các sao hình thành dựa vào ngũ hành nạp âm cung thân. Ở sơ đồ này thể hiện các yếu tố về căn khí, thông tin tiên thiên, nội tâm của chủ mệnh.
Nhân bàn trên lá số tử vi
Nhân bàn là sơ đồ về động thái của sự biến hóa vận hạn trong đời người như đại hạn, tiểu hạn, lưu nhật, lưu thời, lưu niên và lưu nguyệt. Dựa vào sơ đồ này người dùng có thể biết được sự thăng trầm của bản thân trong từng giai đoạn cuộc đời.
Quy định về ngũ hành trên lá số
Trên lá số thì màu của chữ là ngũ hành của sao, cung được quy ước như sau:
Màu đen, màu xanh dương: Hành Thủy
Màu xám: Hành Kim
Màu đỏ: Hành Hoả
Màu xanh lá: Hành Mộc
Màu vàng: Hành Thổ
Cách xác định cung Nhị Hợp, cung Tam Hợp, cung Xung chiếu
Khi xem ý nghĩa của một cung, người dùng cần tổng hợp các sao thuộc cung nhị hợp (khi nhị hợp sinh nhập), các sao thuộc 2 cung của tam hợp, các sao tốt thuộc cung xung chiếu (khắc xuất ở cung xung chiếu) hay sao xấu (khi khắc nhập ở cung xung chiếu).
Cung Nhị Hợp:
Nhị hợp là hai cung đối nhau thông qua trục dọc và sinh ra cho nhau, có thể là sinh nhập hoặc sinh xuất. Cung nhị hợp trong một lá số tử vi trọn đời gồm có cặp Tý – Sửu, cặp Hợi – Dần, cặp Thìn – Dậu, cặp Tỵ – Thân và cặp Mùi – Ngọ. Tiếp đó, xác định ngũ hành của các cung nhị hợp:
Cặp Tý – Sửu: Tam hợp của Sửu (Tỵ – Dậu – Sửu) hành Kim sinh cho tam hợp Tý (Thân – Tý – Thìn) hành Thủy => Tức là Sửu sinh cho Tý hoặc Sửu hợp với Tý.
Cặp Hợi – Dần: Tam hợp của Hợi (Hợi – Mão – Mùi) hành Mộc sinh cho tam hợp của Dần (Dần – Ngọ – Tuất) hành Hỏa => Theo đó Hợi sinh cho Dần hoặc Hợi và Dần hợp nhau.
Cặp Thìn – Dậu: Tam hợp của Mão (Hợi – Mão – Mùi) hành Mộc sinh cho tam hợp của Tuất (Dần – Ngọ – Tuất) hành Hỏa => Do vậy, Mão sinh cho Tuất hoặc Mão và Tuất hợp nhau.
Cặp Tỵ – Thân: Tam hợp của Tỵ (Tỵ – Dậu – Sửu) hành Kim sinh cho tam hợp Thân (Thân – Tý – Thìn) hành Thủy => Tức là Tỵ sinh cho Thân hoặc Tỵ hợp với Thân.
Cặp Mùi – Ngọ: Tam hợp của Mùi (Hợi – Mão – Mùi) là hành Mộc sinh cho tam hợp của Ngọ (Dần – Ngọ – Tuất) hành Hỏa. Tức là Mùi sinh cho Ngọ hay còn gọi là Mùi hợp với Ngọ.
Bên cạnh đó, người dùng cần lưu ý việc giải lá số tử vi theo cung nhị hợp nên tuân thủ một số nguyên tắc như sau:
Nhị hợp chỉ có duy nhất một chiều và chiều ngược lại không chính xác. Ví dụ: trường hợp Mùi nhị hợp với Ngọ nhưng Ngọ lại không thể nhị hợp với Mùi.
Một cặp nhị hợp có chiều nhị hợp tính theo cung Âm sang cung Dương. Vì vậy, cung Âm là sinh xuất, còn cung Dương là sinh nhập. Ví dụ cặp nhị hợp Mùi – Ngọ thì Mùi là cung Âm sinh xuất còn Ngọ là cung Dương sinh nhập.
Cung bị sinh xuất không kể đến nhị hợp, nhị hợp chỉ dùng với cung sinh nhập. Ví dụ: Đối với trường hợp mạng Ngọ thì Ngọ được Mùi sinh nhập. Theo đó, luận giải phải xem thêm các sao của Mùi.
Cung Tam Hợp:
Cung Tam Hợp trên lá số tử vi chia thành 4 bộ và 3 cung. Mỗi cung xét cách cung kia một cung. Vì thế, Cung Tam Hợp gồm có 4 bộ là: Hợi – Mão – Mùi, Dần – Ngọ – Tuất, Thân – Tý Thìn và Tỵ – Dậu – Sửu. Tương ứng với mỗi cung là một bộ tam hợp. Ví dụ: cung Hợi thuộc vào bộ tam hợp của Mão, Mùi.
Mỗi tam hợp bao gồm chữ đầu – chữ giữa – chữ cuối. Chữ đầu tiên sẽ sinh ra cho cung chữ giữa, cung ở giữa là cung chính của bộ tam hợp (hay còn được gọi là chính Phương hoặc chính Hành). Cung dưới mặc định là cung Thổ (tức cung Mộ). Mọi hành đều sau cùng trở về Thổ. Vì thế:
Cung Dần – Thân – Tỵ – Hợi thuộc vào Tứ Sinh
Cung Tý – Ngọ – Mão – Dậu là thuộc vào Tứ Chính
Cung Thìn – Tuất – Sửu – Mùi thuộc Tứ Mộ
Ngũ hành của mỗi tam hợp dựa theo hành của cung chính giữa.
Cung Xung Chiếu:
Cung xung chiếu tức là cung ở phía đối diện để chiếu sang (hay còn gọi là đối xứng qua tâm qua Thiên Bàn). Trên lá số tử vi các cặp cung xung chiếu bao gồm: Tý – Ngọ, Dần – Thân, Sửu – Mùi, Tỵ – Hợi, Thìn – Tuất, Mão – Dậu.
Cặp cung xung nhau là tam hợp cung này và khắc với tam hợp của cung kia. Trong đó:
Cặp Tý – Ngọ: Bộ Tam hợp của tuổi Tý ngũ hành Thủy khắc với Tam hợp của Ngọ là hành Hỏa.
Cặp Sửu – Mùi: Tam hợp của tuổi Sửu hành Kim khắc với Tam hợp của tuổi Mùi thuộc hành Mộc. Cung Tý là khắc xuất, cung Ngọ là khắc nhập nên Tý khắc với Ngọ.
Cặp Dần – Thân: Tam hợp của tuổi Thân hành Thủy khắc với Tam hợp tuổi Dần ngũ hành Hỏa. Cung Sửu khắc xuất, cung Mùi khắc nhập nên Sửu khắc với Mùi.
Cặp Mão – Dậu: Tam hợp của tuổi Mão ngũ hành Kim khắc với Tam hợp tuổi Dậu ngũ hành Mộc. Cung Thân khắc xuất, cung Dần khắc nhập, cho nên Thân khắc Dần.
Cặp Thìn – Tuất: Tam hợp của tuổi Thìn ngũ hành Thủy khắc với Tam hợp của tuổi Tuất hành Hỏa. Cung Thìn khắc xuất, cùng Tuất khắc nhập, nên Thìn khắc với Tuất.
Cặp Tỵ – Hợi: Tam hợp tuổi Tỵ là Kim khắc với Tam hợp của tuổi Hợi là hành Mộc. Cung Tỵ khắc xuất, cung Hợi khắc nhập nên Tỵ khắc với Hợi.
3- Hướng dẫn cách lập lá số tử vi trọn đời
Muốn lập lá số trọn đời, người dùng cần chuẩn bị và thực hiện tuần tự theo 7 bước như sau:
Bước 1: Xác định Giờ sinh, Ngày tháng năm sinh như: Họ tên, Giờ sinh/ngày, tháng, năm sinh, Giới tính và Năm chủ mệnh xem tử vi.
Lưu ý: Người dùng nếu không nhớ chính xác về thời gian sinh như giờ sinh thì không nên lấy giờ sinh bất kỳ. Bởi điều này có thể khiến việc lấy lá số tử vi bị sai lệch.
Bước 2: Xác định tuổi Âm hay Dương và bản mệnh của đương số
Xác định tuổi Âm hay Dương theo can chi của đương số: Chi Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất – Dương mạng, chi Sửu, Mão, Tỵ, Mùi, Dậu, Hợi – Âm mạng.
Xác định mệnh theo năm sinh của đương số: Mỗi năm sinh sẽ tương ứng với ngũ hành nạp âm trong bộ lục thập hoa giáp.
Bước 3: Xác định vị trí cung Mệnh, cung Thân và các cung khác trên lá số
Xác định cung Mệnh
Xác định vị trí các cung khác
Bước 4: Lập lá số tử vi cần xác định cục theo tuổi
Bước 5: An sao Tử Vi và 13 chính tinh khác
Bước 6: An các sao Phụ tinh trong lá số
Bước 7: Tính đại hạn, tiểu hạn, nguyệt hạn, thời hạn
4- Các bước luận giải lá số tử vi chính xác
Để giải lá số trọn đời được chính xác cần phải đánh giá đúng và đủ theo 5 bước như sau:
Bước 1: Quan sát và phân tích bố cục của toàn bộ lá số
Bước 2: Phân tích 12 cung và sự phối hợp giữa các cung
Bước 3: Phân tích ý nghĩa, vị trí miếu hãm của chính tính, trung tinh và phụ tinh
Bước 4: Phân tích chi tiết đại vận, tiểu vận của lá số
Bước 5: Kết luận về lá số trọn đời của bản mệnh
Kết luận: Ở luận lá số người dùng cần nắm được điểm quan trọng là mấu chốt ở cung nào, cục nào, sao nào. Tốt ở đâu và xấu ở đâu, ưu và nhược của lá số đó. Mức độ xấu của các yếu tố ở mức độ nào: về thành công của sự nghiệp, hạnh phúc trong mối quan hệ tình yêu và gia đạo… Nếu không thể nhận biết được mức độ thì người dùng không thể đưa ra kết luận về luận giải lá số tử vi.