Bài viết Lá số tử vi âm dương thuận lý – Âm dương nghịch lý có đặc điểm gì? Đây là chủ đề thời gian gần đây đang được rất nhiều bạn quan tâm đúng không nào !! Hôm nay, Hãy cùng tìm hiểu Lá số tử vi âm dương thuận lý – Âm dương nghịch lý có đặc điểm gì trong bài viết hôm nay nhé!
1. Âm dương thuận – nghịch lý là gì?
Căn cứ vào âm dương năm sinh với âm dương của cung an Mệnh, bạn sẽ biết được lá số tử vi âm dương thuận lý hay nghịch lý. Để biết rõ hơn mời bạn tham khảo các nội dung dưới đây.
1.1 Âm dương nghịch lý
Âm dương nghịch lý là tuổi Dương với cung Mệnh đóng tại cung Âm. Hoặc tuổi Âm với cung Mệnh đóng tại cung Dương thì gọi là âm dương nghịch lý. Trong đó tuổi Âm, Dương là thuộc tính Thiên can của năm sinh. Các Thiên can này được chia như sau:
- Thiên can Dương: Giáp, Bính, Mậu, Canh, Nhâm. Lần lượt chỉ những năm có chữ số cuối cùng là 2,4,6,8,0
- Thiên can Âm: Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý. Lần lượt chỉ những năm có chữ số cuối cùng là 1,3,5,7,9.
1.2 Âm dương thuận lý
Âm dương thuận lý là tuổi Dương với cung Mệnh đóng tại cung Dương hoặc tuổi Âm với cung Mệnh đóng tại cung Âm trên lá số. Như vậy ta gọi đó là âm dương thuận lý.
Người ta nói rằng người có lá số âm dương thuận lý sẽ có cuộc sống thuận lợi và gặp được nhiều may mắn hơn với người nghịch lý. Vì mọi việc đồng thuận với nhau sẽ như việc bạn xuống dốc, không có gì cản trở. Cứ như vậy mà phát triển mạnh mẽ trên con đường vận mệnh của mình.
Vậy tình trạng này có chính xác không cùng tìm hiểu chi tiết hơn qua các đặc điểm ở phần tiếp theo đây.
2. Lá số tử vi âm dương thuận – nghịch lý có đặc điểm gì?
Mệnh nam có khả năng là dương hoặc âm nam và nữ mạng tương đương vậy. Việc này tùy theo giờ ngày tháng năm sinh của bạn. Nếu các yếu tố năm sinh – tháng sinh; ngày sinh – giờ sinh là dương hoặc âm dương cân bằng nhau thì là âm dương thuận lý. Còn nếu các yếu tố trên là âm thường xuyên hơn hoặc dương thường xuyên hơn thì sẽ là âm dương nghịch lý.
Người ta thường quy định ngày tháng năm sinh âm dương như sau:
Dương: Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất
Âm: Sửu, Mão, Tỵ, Mùi, Dậu, Hợi
Dương: 1, 3, 5, 7, 9…
Âm: 2, 4, 6, 8 10…
Dương: 1, 3, 5, 7, 9, 11
Âm: 2, 4, 6, 8, 10, 12
Dương: Giáp, Bính, Mậu, Canh, Nhâm.
Âm: Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý
Lá số tử vi âm dương thuận lý và nghịch lý thường
Âm dương thuận lý | Âm dương nghịch lý |
Người Âm Dương thuận lý thì Mệnh phải rơi vào tam hợp Tuế Phù Hổ hay tam hợp Tang Tuế Ðiếu | Người Âm Dương nghịch lý thì Mệnh rơi vào tam hợp Dưỡng Tử Phúc hay tam hợp Âm Long Trực. |
Người âm dương thuận lý thường gồm các sao sau: Thái Tuế, Quan Phù, Bạch Hổ, Tang Môn, Tuế Phá, Ðiếu Khách, Long Phượng, Giải Thần, Khốc Hư, Thiên Mã, Hoa Cái, Tả Phù, Hữu Bật, Thiên Giải, Văn Xương, Văn Khúc, Thai Cáo Chúng được an vào từng giờ, tháng, năm như sau: Theo giờ: Xương Khúc (cùng khởi tại Thìn Tuất) Thai Cáo (cùng khởi tại Ngọ và Dần) Theo tháng: Tả Phù, Hữu Bật (vì cùng khởi tại Dương cung Thìn, Tuất) Thiên Giải (cùng khởi tại Thân) Theo năm: Tuế Phá (Phượng Các xung chiếu), Quan Phù (Long Trì đồng cung), Bạch Hổ (Hoa Cái luôn luôn ở trong tam hợp Tuế Phù Hổ); Tang Môn, Tuế Phá (Thiên Hư đồng cung); Điếu Khách (Thiên Mã luôn luôn ở trong tam hợp Tang Tuế Ðiếu) Long Phượng và Giải Thần (vì cùng khởi tại Dương cung Thìn Tuất). Thiên Mã (tam hợp tuổi Âm thì cư Âm cung, Dương thì cư Dương cung) Hoa Cái (tam hợp tuổi Âm thì cư Âm cung, Dương thì cư Dương cung) Khốc Hư (cùng khởi tại Ngọ) | Người âm dương nghịch lý thường gồm các sao: Dưỡng, Tử, Phục Binh, Thiếu Âm, Long Trì, Trực Phù, Thiên Ðức, Nguyệt Ðức, Ðào Hoa, Hồng Loan, Thiên Hỉ, Kiếp Sát, Ðịa Giải, Thiên Hình, Thiên Diêu, Địa Không, Địa Kiếp. Chúng được an vào từng giờ, tháng, năm như sau: Theo giờ: Địa Không, Địa Kiếp (cùng khởi tại Hợi) Theo tháng: Ðịa Giải (cùng khởi ở Mùi) Thiên Hình (cùng khởi tại Dậu) Thiên Diêu, Thiên Y (cùng khởi tại Sửu) Theo năm: Dưỡng (Thiên Không đồng cung), Tử (Nguyệt Ðức đồng cung), Phúc (Thiên Ðức đồng cung) Thiếu Âm, Long Trì, Trực Phù, Nguyệt Ðức (cùng khởi tại Tỵ) Thiên Ðức (cùng khởi tại Dậu) Hồng Loan (cùng khởi tại Mão) Thiên Hỉ (vì xung chiếu Hồng Loan. Cung xung chiếu luôn luôn có cùng Âm Dương với Âm Dương của chính cung) Ðào Hoa (tam hợp tuổi Dương thì cư Âm cung, Âm thì cư Dương cung) Kiếp Sát (tam hợp tuổi Dương thì cư Âm cung, Âm thì cư Dương cung) |
3. Lá số tử vi âm dương thuận – nghịch lý tiêu biểu
Để giúp bạn hiểu hơn về lá số tử vi âm dương thuận lý và nghịch lý, dưới đây là 2 lá số kèm lời bình giải:
Người sở hữu lá số này tuổi Dương nữ – Âm dương nghịch lý. Nữ mạng này có con đường công danh sự nghiệp gặp thường xuyên trở ngại khi còn trẻ bởi cung Quan Lộc có Thất Sát. Hay mắc các bệnh về mắt, máu, đau đầu do sao Thái Dương hãm địa ở cung Tật Ách. Con cái thì ít lại thường xa cách bố mẹ.
Nhưng nữ mạng này lại có sở trường giao tiếp với người khác, còn có tài nghệ ở nhiều phương diện, hiếu động, khéo ăn khéo ở. Bởi có sao Tham Lang miếu vượng tại cung Mệnh. Vũ Khúc đóng tại Thiên Di, Thân và cung Phu Thê có Thiên Phủ, Tử vi gia đình thịnh vượng, vui vẻ, hòa hợp. cuộc sống hai vợ chồng sống trong khá giả đến tận hưởng giàu sang, chung thủy, hòa hợp đến lúc bạc đầu.
Sao Thiên Lương ở cung Điền Trạch thì lại là được thừa hưởng nhà cửa, đất đai của ông cha, tổ tiên để lại. Nhìn tổng quan lá số này thì có đời sống vất vả trước năm 30 tuổi. Nhưng về sau này thì có đời sống an nhàn, dư giả về tiền bạc và các đại vận trong cuộc đời khá thuận nên không phải bận tâm, lo lắng.
Người sở hữu lá số này tuổi Dương nam – Âm dương thuận lý. Nam mạng này có cuộc sống giàu sang, phú quý ngay từ nhỏ và có tài chí thông minh hơn người. Vì cung Mệnh được đóng tại Dần mà có Tử Vi, Thiên Phủ miếu địa đồng cung. Cung Thân đồng cung tại Tài bạch có sao Vũ Khúc miếu địa. mặt khác lại có rất nhiều cát tinh đóng tại Mệnh, Thân, Tài Bạch, Quan Lộc.
mặc khác tiền tài của lại không được như ý muốn vì trong sự nghiệp có thể dẫn tới phá sản. Sự nghiệp và tiền tài mà mình kiếm được đều đặn không thể giữ lại được bởi:
- Cung Điền Trạch có sao Cự Môn hãm địa lại có các phụ tinh không tốt Tiêu Hao, Tuần, Hỏa tinh.
- Cung Tử Tức có Thái Dương hãm địa lại có thêm Hóa Kỵ, Đại Hao, Tuyệt đồng cung.
- Cung Thiên Di có Thất Sát nhập miếu lại có Bệnh, Triệt đồng cung nên dễ phải di chuyển nơi ở.
Trong tử vi, yếu tố thuận lý và nghịch lý chỉ góp phần gia tăng mức độ thăng trầm của lá số mỗi con người, không quyết liệt lá số tốt hay xấu. Nó chỉ giúp bạn thấy rõ được hơn những điều tốt đẹp hoặc xấu mà bản thân có khả năng gặp phải. Còn số mệnh của một người tốt hay xấu phụ thuộc vào các sao chính và phụ tinh.
Đặc biệt là sự nỗ lực không ngừng nghỉ của bạn. Nếu bạn có lá số tử vi âm dương nghịch lý mà luôn cố gắng phát triển và trau dồi bản thân thì mọi chuyện đều đặn sẽ tiến triển tốt. Lá số tử vi chỉ giúp bạn biết trước tương lai để khắc phục những điểm yếu, phát huy và nắm bắt cơ hội được tốt hơn.
Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắc nào vê âm dương thuận lý là gì hãy cho chúng tôi biết nhé. Bài viết âm dương thuận lý này hy vọng hữu ích cho bạn đọc.